Cách điện chuỗi Polimer:
a. Mô tả chung:
Cách điện là loại cách điện Polymer (silicone rubber hoặc hỗn hợp silicone) có đặc tính kháng nước, chống rạn nứt, chống ăn mòn, chống lão hóa tốt, lắp đặt ngoài trời, phù hợp để vận hành dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm ướt, vùng biển, sương muối, vùng ô nhiễm công nghiệp, tia tử ngoại (UV).
Chất lượng bề mặt cách điện (theo tiêu chuẩn IEC 61109):
Không được có các khuyết tật sau: Các nếp nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ và vỡ.
Các khiếm khuyết trên bề mặt cách điện phải tuân thủ theo quy định sau:
+ Các khiếm khuyết thuộc trên bề mặt phải có tổng diện tích nhỏ hơn 25 mm2 (tổng diện tích vùng khiếm khuyết không được vượt quá 0,2% tổng diện tích bề mặt cách điện) và có độ sâu nhỏ hơn 1mm.
+ Không được có vết nứt ở chân tán cách điện, đặc biệt là phần tiếp giáp với chân kim loại.
+ Không bị phân tách hoặc thiếu liên kết giữa phần vỏ và khớp nối kim loại.
+ Không bị phân tách hoặc các khiếm khuyết liên kết giữa phần tán cách điện và bề mặt phần vỏ bọc.
+ Khe nối đúc không được nhô lên quá 1mm so với bề mặt vỏ bọc.
Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện phải được mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 85m. Các chi tiết và phụ kiện đi kèm phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá huỷ cơ học của cách điện.
Chuỗi cách điện treo phải đảm bảo có thể một đầu bắt vào xà và một đầu bắt vào khoá néo (đỡ) dây dẫn.
Tiêu chuẩn chế tạo: Cách điện polymer được chế tạo theo tiêu chuẩn ANSI C29.13, IEC 61109, IEC 61952 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
b. Yêu cầu về thí nghiệm:
- Yêu cầu về thí nghiệm xuất xưởng (Routine test): Biên bản thí nghiệm xuất xưởng được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc đơn vị thử nghiệm độc lập trên mỗi sản phẩm sản xuất ra tại nhà sản xuất để chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm các hạng mục chính sau:
+ Thí nghiệm đặc tính cơ (Mechanical routine test).
+ Kiểm tra ngoại quan (visual examination).
- Yêu cầu về thí nghiệm điển hình (Type test): Biên bản thí nghiệm được thực hiện bởi đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 để chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm các hạng mục chính sau (tiêu chuẩn ANSI C29.13-2000, IEC 61109, IEC 61952 hoặc tương đương):
+ Thử nghiệm điện áp chịu đựng xung sét ở điều kiện/trạng thái khô (Dry lightning impulse withstand voltage test).
+ Thử nghiệm tần số công nghiệp ở điều kiện/trạng thái ướt (Wet power frequency test).
+ Thử nghiệm chứng minh giới hạn phá hủy và thử nghiệm tính bó sát giữa bề mặt phần kim loại và vỏ cách điện (Damage limit proof test and test of the tightness of the interface between end fittings and insulator housing).
- Yêu cầu về thí nghiệm thiết kế (Design test): quy định thử nghiệm này nhằm đánh giá sự phù hợp của thiết kế, vật liệu chế tạo và quy trình sản xuất. Các thử nghiệm thiết kế được thực hiện tại một Đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 và được thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC61109 hoặc tiêu chuẩn tương đương, gồm các hạng mục chính sau:
+ Thử nghiệm bề mặt tiếp xúc và kết nối của các phần kim loại (Tests on interfaces and connections of end fittings).
+ Thử nghiệm vật liệu các tán và khoang của cách điện (Tests on shed and housing material).
+ Thử nghiệm vật liệu lõi (Tests on core material).
+ Thử nghiệm tải của lõi lắp theo thời gian (Assembled core load-time test).
- Yêu cầu về thí nghiệm mẫu (Sample test): Các mẫu thử sẽ được bên mua lựa chọn ngẫu nhiên với số lượng mẫu thử quy định và được thí nghiệm tại một Đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 dưới sự chấp thuận của bên mua để chứng minh hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng. Các thử nghiệm mẫu được thực hiện theo tiêu chuẩn IEC 61109 hoặc tiêu chuẩn tương đương, gồm các hạng mục chính sau:
+ Kiểm tra kích thước (verification of dimensions) (E1+E2).
+ Kiểm tra hệ thống khóa (verification of the locking system) (E2).
+ Kiểm tra độ bám chặt bề mặt giữa bề mặt phụ kiện kim loại 2 đầu và vỏ cách điện (verification of the tightness of the interface between end fittings and insulator housing) (E2).
+ Kiểm tra lực phá hủy cơ (verification of the specified mechanical load, SML) (E1).
+ Thử nghiệm độ dày lớp mạ (galvanizing test) (E2).
c. Bảng thông số kỹ thuật cách điện chuỗi 35kV:
Hạng mục |
Đơn vị |
Yêu cầu |
|
1 |
Nhà sản xuất |
|
Nêu cụ thể |
2 |
Nước sản xuất |
|
Nêu cụ thể |
3 |
Mã hiệu |
|
Nêu cụ thể |
4 |
Tiêu chuẩn áp dụng |
|
ANSI C29.13, IEC 61109 hoặc tương đương |
5 |
Loại |
|
Polymer |
6 |
Lực phá huỷ nhỏ nhất |
kN |
≥ 70 |
7 |
Điện áp làm việc cực đại |
kV |
≥ 38,5 |
8 |
Chiều dài đường rò trên bề mặt tối thiểu |
mm/kV |
≥ 25 |
9 |
Kích thước:
|
mm mm |
Nêu cụ thể |
10 |
Điện áp chịu đựng tần số 50Hz/1 phút, ở trạng thái khô |
kVrms |
≥ 180 |
11 |
Điện áp chịu đựng tần số 50Hz/1 phút, ở trạng thái ướt |
kVrms |
≥ 145 |
12 |
Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50µs) |
kVpeak |
≥ 280 |
13 |
Mô tả chi tiết: |
|
|
|
- Vòng treo/chốt bi |
|
Phù hợp với kết cấu chuỗi thông thường, bằng thép mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ tối thiểu 85µm. + Đầu trên của cách điện có dạng móc hình chữ U với chốt bi. + Đầu dưới của cách điện có dạng lưỡi (tongue) |
|
- Số tán cách điện |
tán |
Nêu cụ thể |
|
- Đường kính lõi chịu lực |
mm |
Nêu cụ thể |
14 |
Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật |
|
Có |
15 |
Có xác nhận của khách hàng về việc sử dụng thành công hàng hóa chào thầu, chứng minh hàng hoá chào thầu đã được sử dụng thành công 2 công trình tối thiểu 02 năm trên lưới điện Việt Nam. |
|
Có |