Hiện chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng của bạn
Máy biến áp - Yêu cầu chung (MBA - YCC)

Máy biến áp - Yêu cầu chung (MBA - YCC)


Tình trạng:

Liên hệ

  • - Mã sản phẩm:
  • MBA-YCC
3.1.2. Máy biến áp 3.1.2.1. Yêu cầu chung: Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được dự tính và có tuổi thọ tương đương với tuổi thọ chung của máy biến …
  • Tứ Hiệp Plaza, Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội,
  • Còn 100 sản phẩm
  • Điện thoại: 0978617363
Số lượng
Thêm vào giỏ hàng

3.1.2. Máy biến áp

3.1.2.1. Yêu cầu chung:

Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được dự tính và có tuổi thọ tương đương với tuổi thọ chung của máy biến áp (≥25 năm).

Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.

Trong điều kiện khí hậu và đặc điểm vận hành của lưới điện miền Bắc Việt Nam, khuyến khích lựa chọn MBA kiểu hở có bình dầu phụ.

Các MBA khô, MBA chuyên dùng và MBA được lắp đặt trong các môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.

3.1.2.2. Vỏ máy:

Vỏ máy biên áp phải được thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ, vận chuyển mà không bị biến dạng hư hỏng hay rò dầu.

Vỏ máy biến áp và nắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở các hốc, khe, rãnh. Mặt MBA được bố trí cốc chìm (có nắp đậy) để lắp thiết bị đo nhiệt độ lớp dầu trên.

Thùng máy phải chịu được áp lực tối thiểu là 0,5 at và được bảo vệ phòng nổ bằng van áp lực (với MBA <1600KVA) hoặc rơ le áp lực (với MBA ≥1600kVA có máy cắt phía sơ cấp).

Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.

Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đường kính tối thiểu của lỗ hoặc chiều rộng của  móc nâng là 25mm.

Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần dưới của thân máy về 2 phía đối diện, có thể đễ dàng tiếp cận để kiếm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.

Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở được nối thông với thùng máy biến áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°C đến 105°C dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tương đương đầusứ xuyên trung áp.

Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự giãn nở để trong dảỉ nhiệt độ làm việc, thử nghiệm (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình thường (bốc dỡ, vận chuyển …), mức dầu trong máy (được kiểm tra qua ống kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Nắp máy bố trí ống bổ sung dầu có độ cao sao cho dầu phải điền đầy được vào sứ trung áp của máy biến áp (có thể bố trí chung với ống chỉ thị mức dầu). Độ ngập trong dầu của ruột máy phải đảm bảo ≥10cm đối với MBA có cuộn 35kV và ≥8cm đối với MBA thấp hơn (tính từ điểm cao nhất mang điện của khóa chuyển mạch). Trong mọi trường hợp và trong quá trình sử dụng, MBA kiểu kín phải luôn đảm bảo mức dầu điền đầy trong sứ trung áp của MBA. Trước và sau khi thử nghiệm độ tăng nhiệt MBA cũng như các thử nghiệm khác, khi quy về cùng nhiệt độ, nếu mức dầu của MBA thay đổi thì vỏ MBA kiểu kín này được coi là không đạt yêu cầu.

Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống rỉ, chống ăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối thiểu lớp phủ là 80mm.

Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của máy biến áp cũng như tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).

Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trường ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng như sau:

- Độ trương nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 80°C không quá 02% (thử nghiệm theo TCVN 2752:2008).

- Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 4509:2013)

- Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 80°C phải tương ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229:2007).

3.1.2.3. Lõi từ và cuộn dây:

Lõi từ: được chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép được phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.

Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải được chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lượng Cu >99,9%). Phía hạ thế ưu tiên sử dụng MBA công nghệ quấn đồng lá.

Lõi từ và cuộn dây phải được bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây cũng phải được thiết kế để có thể tháo lắp khỏi lõi từ khi cần thiết.

Các vật liệu cách điện trong ruột MBA là loại vật liệu cách điện chịu dầu, không bị lão hóa ở nhiệt độ thường xuyên 105°C, đảm bảo cho máy có thể vận hành ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình thường.

3.1.2.4. Dầu máy biến áp:

Dầu MBA là loại dầu có phụ gia kháng oxy hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC-60296, không chứa phụ gia PCB (Poly Chlorinated Biphenyl).(*)

Bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện MBA có chất phụ gia kháng oxy hóa (Áp dụng cho dầu MBA mới)

STT

Hạng mục

Đơn vị

Yêu cầu

1

Tiêu chuẩn áp dụng

 

IEC 60296

2

Độ nhớt, ở 40°C

mm2

≤ 9,2

3

Quan sát bên ngoài

 

Trong, sáng không có nước và tạp chất.

4

Điểm chớp cháy

+ Cốc hở

+ Cốc kín

 

°C

°C

 

≥ 148

≥ 144

5

Hàm lượng nước

Ppm

≤ 30

6

Điện thế đánh thủng

+ Trước khi lọc sấy:

+ Sau khi lọc sấy:

 

kV

kV

 

≥ 35

≥ 70

7

Trị số trung hòa (độ acid)

mgKOH/g

≤ 0,01

8

Tỷ trọng

Kg/dm3

≤ 0,9

9

Hàm lượng phụ gia chống oxy hóa

% W

≤ 0,4

10

Ăn mòn Sulfur

 

Không

11

Hệ số suy giảm điện môi (DDF) ở 90°C

%

0,5

12

Độ ổn định kháng ôxy hóa:

 

 

- Khối lượng cặn, không lớn hơn

%

0,01

- Trị số axít sau ôxy hóa, không lớn hơn:

mgKOH/1g dầu

0,10

13

PCBs

 

Không (*)

(*): Giới hạn phát hiện chất PCB của dầu thiết bị cho phép là ≤ 5ppm theo QCVN-07.

Ngoài ra có thể sử dụng các loại dầu cách điện có nguồn gốc thực vật, dầu có khả năng chịu nhiệt cao, có độ bền chống oxy hóa, dễ tự phân hủy…, đạt yêu cầu các quy định về môi trường.

3.1.2.5. Sứ xuyên và ty sứ:

Sứ xuyên phải chịu được dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau. Sứ xuyên phải được thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp (khô/ướt) và thử xung sét theo mức cách điện ở bảng mục 15 dưới đây.

Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp phải cùng phía với nhau.

Chiều dài đường rò ≥25mm/kV (Đối với khu vực môi trường ô nhiễm nặng yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách các sứ lựa chọn theo IEC 60076.

Sứ xuyên hạ thế phải có tán cắt nước mưa.

Sứ xuyên trung thế có bố trí các cặp mỏ phóng, song song với sứ trung thế. Mỏ phóng bằng thép mạ kẽm, có thể điều chỉnh hoặc tháo lắp dễ dàng

Ty sứ bằng đồng, có ren. Mỗi ty phía trung thế có 2 đai ốc và vòng đệm bằng đồng để hãm thanh cái trung thế. Ty sứ phía hạ thế phải có đầu nối trung gian để bắt đầu cốt cáp mặt máy, tiết diện tiếp xúc đảm bảo mật độ dòng điện <1A/mm2. Thống nhất các cỡ ty sứ hạ thế như sau:

- MBA công suất đến 180kVA: M12

3.1.2.6. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu:

Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị mức dầu phải bố trí sao cho việc quan sát chỉ thị mức dầu thuận tiện khi MBA đang vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tương ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 105°C và 0°C.

Các máy biến áp có công suất ≥1600 kVA có bình dầu phụ và có máy cắt phía trung thế phải được trang bị rơ le hơi (Rơ le ga). Rơ le hơi được bố trí trên đường ống nối giữa thùng máy với bình dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ được thiết kế có thể tháo rời được khi vận chuyển. Rơ le hơi được bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà không phải cắt điện. Rơ le hơi phải có 2 cặp tiếp điểm báo tín hiệu hơi nhẹ và 2 cặp tiếp điểm tác động theo dòng dầu; có nút xả khí và nút thử bằng tay.

Tất cả các MBA phân phối phải có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên (Theo văn bản 7461/EVNNPC-KT ngày 30/12/2021 của tổng Công ty Điện lực miền Bắc V/v hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn cơ sở trong công tác mua sắm vật tư thiết bị. Do đặc thù khí hậu miền Bắc, nên chỉ tiêu Đồng hồ đo nhiệt độ dầu áp dụng theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC). Đồng hồ nhiệt độ dầu phải được bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lưu giá trị đỉnh, cấp chính xác 1. Với MBA công suất ≥1600 kVA đồng hồ nhiệt độ phải là loại có ≥2 cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.

Máy phải được trang bị rốn xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.

3.1.2.7. Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:

Phía sơ cấp MBA phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ±2x2,5%.

Với MBA phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói trên sẽ áp dụng cho cuộn dây có điện áp thấp hơn. Trường hợp này có thêm bộ chuyển mạch điều chỉnh cấp điện áp không điện.

Các bộ điều chỉnh này được bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hưởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hướng dẫn rõ ràng tại chỗ và trong lý lịch kèm theo.

Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòng định mức ≥1,3 lần và phải chịu được thử nghiệm ngắn hạn ≥2,5 lần Iđm sơ cấp MBA.

3.1.2.8. Nhãn mác:

Các nhãn mác của máy, ký hiệu pha, chỉ thị nấc … phải được làm bằng vật liệu chịu được mưa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dưới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác là vĩnh cửu, dễ đọc, không tẩy xóa được.

Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy được bắt với thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.

Nội dung tối thiểu phải có trên nhãn máy:

- Kiểu loại MBA

- Tên nhà sản xuất

- Số chế tạo (Serial number).

- Năm sản xuất

- Số pha

- Công suất định mức

- Tần số định mức

- Điện áp, dòng điện định mức các cuộn dây, tương ứng các nấc phân áp.

- Mức cách điện của các cuộn dây:

- Tổ nối dây

- Tổng trở ngắn mạch

- Kiểu làm mát

- Nhiệt độ môi trường

- Hướng dẫn điều chỉnh điện áp (Có thể bằng các biểu tượng, ký hiệu ngắn gọn, dễ hiểu; bố trí trên nhãn chính của máy hoặc nhãn riêng ngay tại núm điều chỉnh)

- Tổng trọng lượng máy, trọng lượng dầu

- Loại dầu không chứa PCB (Non PCBs)

3.1.2.9. Quy định về niêm phong:

- Hai trong số các bu lông mặt bích MBA được chế tạo riêng (khoan lỗ đầu bu lông) để có thể kẹp chì niêm phong, đảm bảo không mở được máy mà không phá niêm phong.

- Mỗi MBA có 1 số chế tạo riêng, không trùng lặp. Nhãn chính của máy phải có lỗ ≥F2 để kẹp chì niêm phong nhãn máy với thùng vỏ máy. Trường hợp khác nhà sản xuất có thể dập số chế tạo trực tiếp lên phần cố định, dễ nhìn của nắp máy.

- Chì niêm phong sẽ do đơn vị chịu trách nhiệm về thí nghiệm, nghiệm thu MBA kẹp chì, có biên bản ghi rõ số chế tạo từng máy và mã hiệu chì niêm phong.

- Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguyên vẹn các niêm phong này trong quá trình vận chuyển, bảo quản cho đến khi bàn giao cho Chủ đầu tư.

3.1.2.10. Chứng chỉ chất lượng:

Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng (ISO-9001 hoặc tương đương) được áp dụng vào ngành nghề sản xuất máy biến áp.

Nhà sản xuất phải có phòng thử nghiệm xuất xưởng với các trang thiết bị phục vụ thử nghiệm được kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lượng Nhà nước.

Ngoài ra nhà sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về tiết kiệm năng lượng, an toàn cháy nổ, môi trường, sở hữu trí tuệ, nhãn mác, …

3.1.2.11. Dãy công suất định mức:

Dãy công suất định mức theo IEC 60076. Tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý vận hành, lựa chọn thiết bị đóng cắt, MBA phân phối nên chọn công suất theo dãy sau: 75, 100, 160, 250, 400, 560, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500 kVA.

3.1.2.12. Dãy điện áp định mức:

Các MBA phân phối trên địa bàn NPC áp dụng dãy điện áp định mức sau:

Đối với MBA phụ tải phân phối trên lưới điện các tỉnh:

Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35kV, 22kV, 10kV

Phía thứ cấp: 0,4kV

Đối với MBA tự dùng tại đầu nguồn (trạm 110kV trở lên, trạm trung gian):

Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 38,5kV; 23kV; 11kV

Phía thứ cấp: 0,4kV

 Yêu cầu chung: Nhằm ngăn ngừa nguy cơ sự cố, hạn chế lựa chọn loại máy có 2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên. Với lưới điện 6­-10kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo định hướng tương lai, theo quy hoạch được duyệt (22kV hoặc 35kV). Đối với lưới điện đang vận hành ở cấp điện áp 35kV hoặc 22kV mà không có quy hoạch khác thì chỉ chọn MBA có 1 cấp điện áp tương ứng.

3.1.2.13. Khả năng chịu quá tải (Không áp dụng với các MBA QTC quá tải cao):

Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thường, thời gian và mức độ quá tải cho phép như sau:

Bội số quá tải theo định mức

Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên cùng so với nhiệt độ không khí trước khi quá tải, 0C

13,5

18

22,5

27

31,5

36

1,05

Lâu dài

1,10

3-50

3-25

2-50

2-10

1-25

1-10

1,15

2-50

2-25

1-50

1-20

0-35

-

1,20

2-05

1-40

1-15

0-45

-

-

1,25

1-35

1-15

0-50

0-25

-

-

1,30

1-10

0-50

0-30

-

-

-

1,35

0-55

0-35

0-15

 

 

 

1,40

0-40

0-25

 

 

 

 

1,45

0-25

0-10

 

 

 

 

1,50

0-15

 

 

 

 

 

 

- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau:

Quá tải theo dòng điện, %

30

45

60

75

100

Thời gian quá tải, phút

120

80

45

20

10

 

Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.

3.1.2.14. Tổ nối dây:

Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các MBA phân phối điện áp thứ cấp 0,4kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau:  Y/yn-12 hoặc  D/yn-11. Trong đó:

Cuộn sơ cấp điện áp 35kV đấu sao (Với công suất ≥560kVA đấu tam giác)

Cuộn sơ cấp điện áp 22kV và 10kV đấu tam giác.

(Với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là D/Yn-11, MBA 35/10(6)kV thì tổ đấu dây là Y/D-11).

3.1.2.15. Mức cách điện:

MBA phân phối phải được thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)

Điện áp định mức

Mức thử điện áp tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng)

Điện áp thí nghiệm xung sét (1,2/50ms - giá trị đỉnh)

35 (38,5) kV

75 (80) kV

180 (190) kV

22 (23) kV

50 kV

125 kV

10kV

28 kV

75 kV

0,4kV

3kV

 

3.1.2.16. Mức ồn:

Mức ồn tối đa cho phép là 52 dB (đo theo tiêu chuẩn IEC 60551)

3.1.2.17. Độ tăng nhiệt:

Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tương ứng không quá 50/55°C (Theo văn bản 7461/EVNNPC-KT ngày 30/12/2021 của tổng Công ty Điện lực miền Bắc V/v hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn cơ sở trong công tác mua sắm vật tư thiết bị. Do đặc thù khí hậu miền Bắc, nên chỉ tiêu Độ tăng nhiệt áp dụng theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC)

3.1.2.18. Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch:

Công suất danh định

(kVA)

Tổn hao không tải Po (W)

Tổn hao ngắn mạch Pk (W)

Dòng điện không tải

Io(%)

Điện áp ngắn mạch

Uk(%)

 

100

205

1.250

2

4

 

 

3.1.2.19. Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tương ứng phía hạ thế:

 

STT

Dãy CS định mức (kVA)

Iđm phía 0,4kV

Thiết bị bảo vệ tổng

Khả năng cắt ngắn mạch tối thiểu Icu (kA)

 

Kiểu loại

Iđm

 

1

100

145

Aptomat 3 cực (MCCB) có dải điều chỉnh

160

36

                   
 

1.20. Bảng kê đặc tính kỹ thuật máy biến áp:

TT

Nội dung

Yêu cầu

1

Yêu cầu chung

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Loại

3 pha 2 cuộn dây, ngâm dầu, ngoài trời, ONAN

 

Kiểu

Kiểu kín tự giãn nở, hoặc kiểu hở có bình dầu phụ

 

Tần số

50Hz

2

Công suất định mức

 

 

Tất cả các nấc

100 kVA

3

Nhiệt độ cho phép:

 

 

Nhiệt độ làm việc tối đa

98 0C

 

Độ tăng nhiệt độ của dầu

50 0C

 

Độ tăng nhiệt độ của cuộn dây

55 0C

4

Kiểu chuyển nấc phân áp

Không điện ±2x2.5% (hoặc ±2x5% khi có yêu cầu riêng)

5

Vật liệu dây dẫn

 

 

Cuộn sơ cấp

Đồng 99,9%

 

Cuộn thứ cấp

Đồng 99,9%

6

Điện áp cao nhất cho các thiết bị Um(r.m.s)

IEC60076-3

 

Điện áp định mức 35kV (MBA tự dùng 38,5kV)

38,5 kV

(40,5kV)

 

Điện áp định mức 0.4kV

1 kV

7

Khả năng chịu điện áp xung (1.2/50ms)

 

 

Cuộn 35kV (38,5kV)

180 kV (190kV)

 

Cuộn 10(10,5)kV

75 kV

8

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp (50Hz)/1phút

 

 

Cuộn 35kV (38,5kV)

75 kV (80kV) (rms)

 

Cuộn hạ áp

3 kV (rms)

9

Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức (K x Iđm / t)

 

 

MBA từ 31,5kVA­÷630kVA 

25 x Iđm / 2,4s

10

Thời gian quá tải (ở Uđm)

 

 

Quá tải dòng điện 30%

120 phút

 

Quá tải dòng điện 45%

80 phút

 

Quá tải dòng điện 60%

45 phút

 

Quá tải dòng điện 75%

20 phút

 

Quá tải dòng điện 100%

10 phút

 

Quá tải dòng điện 40%

MBA phải đảm bảo vận hành đến 6 giờ mỗi ngày và 5 ngày liên tục

11

Dầu máy biến áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu

Nêu cụ thể

 

Loại dầu

Nêu cụ thể

 

Chỉ tiêu PCB

Không chứa PCB

 

Các chỉ tiêu về dầu cách điện tại mục 3.1.2.4

Yêu cầu đáp ứng

12

Bộ chuyển nấc phân áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

13

Bộ điều chỉnh cấp điện áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

14

Sứ cách điện

 

14.1

Sứ cách điện 35kV

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu

Nêu cụ thể

 

Điện áp định mức

35kV

 

Điện áp vận hành lớn nhất

38,5  kV

 

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp/1phút, 50Hz

75 kV

 

Mức chịu xung sét (1.2/50ms)

180 kV (peak)

 

Chiều dài dòng rò tối thiểu

25mm/kV

 

Khoảng cách pha-pha, pha-đất tối thiểu tại đầu cực

Nêu cụ thể

14.2

Sứ hạ áp

 

 

Điện áp định mức

1kV

 

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp/1phút, 50Hz (trạng thái khô và ướt)

3 kV

 

Chiều dài dòng rò tối thiểu

25mm/kV

 

Số tán cắt nước mưa

≥1

15

Rơ le ga (nếu có)

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

16

Rơ le áp lực

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

17

Đồng hồ nhiệt độ MBA phân phối

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

18

Đồng hồ nhiệt độ MBA trung gian

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

19

Tổn thất không tải lớn nhất (W)

(Không cho phép cao hơn)

 

MBA 100 kVA

205

20

Tổn thất ngắn mạch lớn nhất (W)

(Không cho phép cao hơn)

 

MBA 100 kVA

1.250

21

Dòng điện không tải lớn nhất:

 

 

MBA 31,5 ÷ 630kVA

2%

22

Điện áp ngắn mạch: Theo bảng tại mục 3.1.2.18

 

23

Kẹp cực và phụ kiện cho lắp đặt vận hành

Đầy đủ

24

Tài liệu kỹ thuật, catalog, biên bản thí nghiệm mẫu đối với MBA và các vật tư phụ kiện:

Các hạng mục cần có: 1, 5, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, Giấy cách điện, lõi từ

25

Có xác nhận của khách hàng về việc sử dụng thành công hàng hóa chào thầu, chứng minh hàng hoá chào thầu đã được sử dụng thành công 2 công trình tối thiểu 02 năm trên lưới điện Việt Nam

 

1.21. Bảng kê xuất xứ phụ kiện cho MBA

Ghi chú: Nhà thầu phải điển đầy đủ các thông tin cho từng loại vật tư thiết bị phụ kiện chế tạo MBA theo bảng mẫu dưới đây:

TT

Miêu tả

Mã hiệu

Nhà thầu cam kết

Số catalog tham chiếu

Tên nhà sản xuất

Quốc gia

 

Dây quấn

 

 

 

 

 

Dầu cách điện

 

 

 

 

 

Bộ chuyển nấc phân áp

 

 

 

 

 

Bộ điều chỉnh cấp điện áp

 

 

 

 

 

Sứ cách điện

 

 

 

 

 

Rơ le ga

 

 

 

 

 

Rơ le áp lực

 

 

 

 

 

Đồng hồ nhiệt độ MBA PP

 

 

 

 

 

Đồng hồ nhiệt độ MBA TG

 

 

 

 

 

Giấy cách điện

 

 

 

 

 

Lõi từ

 

 

 

 

1.22. Các yêu cầu khác:

Trong trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư sẽ đi kiểm tra năng lực trang thiết bị tại Nhà máy sản xuất trước khi ký Hợp đồng và trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

1.23. Kiểm tra và thử nghiệm

Các thử nghiệm được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tương ứng, phù hợp với các thông số được mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết

Các thí nghiệm được chia thành các loại sau:

a. Các hạng mục thử nghiệm thường xuyên với tất cả MBA tại nơi sản xuất:

+ Đo điện trở cuộn dây (ở tất cả các nấc, các cuộn dây)

+ Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha (ở tất cả các nấc, các cuộn dây)

+ Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải

+ Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải

+ Các thử nghiệm thường xuyên của điện môi

+ Các thử nghiệm trên bộ chuyển đổi theo nấc điều chỉnh khi có tải, nếu thích hợp

+ Thử nghiệm độ kín và rò rỉ áp suất đối với MBA ngâm trong chất lỏng

+ Kiểm tra tỉ số và cực của máy biến dòng lắp sẵn (nếu có)

+ Kiểm tra hệ thống cách điện lõi và khung đối với MBA ngâm trong chất lỏng có cách điện lõi hoặc cách điện khung.

b. Các hạng mục thử nghiệm điển hình:

 + Thử nghiệm độ tăng nhiệt

 + Thử nghiệm điển hình của điện môi

 + Xác định độ ồn

 

 + Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải ở 90% và 110% điện áp định mức

c. Thử nghiệm đặc biệt:

Thử nghiệm khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch theo TCVN 6306-5 (IEC60076-5): nhà sản xuất phải có biên bản thử nghiệm cho MBA phân phối 3 pha 2 cuộn dây kiểu ngâm dầu, công suất từ 25kVA đến 2500kVA, do đơn vị thử nghiệm thuộc hiệp hội STL cấp bao gồm các phòng thí nghiệm sau:

Các phòng thí nghiệm là thành viên của STL (The Short-Circuit Testing Liaison) bao gồm các phòng thí nghiệm:

- Intertek (ASTA)

- CESI

- CPRI

- ESEF ASEFA

- JSTC

- KEMA

- KERI

- PEHLA

- SATS

- STLNA

- VEIKI

- ZKU

 

 

UK

Italy

India

France

Japan

Netherlands

Korea

Germany

Norway

USA

Hungary

Czech Republic

d. Sai số thí nghiệm:

Tổn hao không tải và ngắn mạch: Không áp dụng sai số

Các hạng mục thử nghiệm khác áp dụng sai số theo các tiêu chuẩn về thử nghiệm hiện hành.

Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện áp thí nghiệm được chọn theo cấp điện áp cao nhất.

e. Thử nghiệm nghiệm thu trước khi nhà thầu giao hàng:

Trước khi giao hàng máy biến áp phải được thực hiện Thử nghiệm nghiệm thu được bởi Đơn vị thử nghiệm độc lập, toàn bộ chi phí do nhà thầu chi trả, theo yêu cầu như sau:

+ Toàn bộ 100% các MBA phải được thí nghiệm hạng mục tổn thất không tải và tổn thất ngắn mạch (Po và Pk); Các MBA không đạt yêu cầu ở hạng mục thí nghiệm này sẽ  trả lại nhà cung cấp để thay thế.

+ Tùy theo số lượng MBA trong từng hợp đồng (hoặc từng đợt giao hàng), phải thực hiện lấy mẫu thí nghiệm xác suất các hạng mục điển hình với số lượng và hạng mục như sau:

Hạng mục

Dưới 03 máy

Từ 3­÷9 máy

Từ 10­÷19 máy

Từ 20­÷29 máy

Từ 30­÷49 máy

Từ 50­÷99 máy

Trên 100 máy

Cao áp AC

-

1

2

3

4

5

7

Độ tăng nhiệt

1

1

2

3

4

5

7

Xung sét

-

1

1

1

2

3

4

Độ ồn

-

-

-

1

2

2

3

+ Việc lấy mẫu xác suất được thực hiện tại Đơn vị thử nghiệm độc lập dưới sự chấp thuận của Bên Mua, trong quá trình thử nghiệm Po, Pk; Do Đơn vị thử nghiệm độc lập chủ trì lựa chọn dưới sự chứng kiến của bên mua và nhà thầu.

f. Quy ước về thử nghiệm lặp lại và xử lý khi thử nghiệm nghiệm thu không đạt:

- Trong quá trình thử nghiệm nghiệm thu ở bước 5., khi gặp trường hợp có duy nhất một hạng mục thử nghiệm điển hình không đạt (trên một MBA duy nhất), có thể lựa chọn xác suất thêm 02 MBA khác cùng lô hàng đã tập kết ban đầu, để tiến hành lại hạng mục thử nghiệm không đạt đó. (1) Trường hợp vẫn có máy không đạt hạng mục này thì toàn bộ lô MBA được coi là không đạt; (2) Trường hợp cả hai mẫu thử nghiệm lặp lại đều đạt thì có thể kết luận hạng mục thử nghiệm này đạt tiêu chuẩn, tuy nhiên vẫn phải đổi trả MBA có hạng mục không đạt ban đầu.

- Trường hợp một MBA lựa chọn xác suất có hơn một hạng mục thử nghiệm điển hình không đạt, hoặc có từ hai MBA trở lên đều có hạng mục không đạt, thì không được áp dụng quy ước này.

- Thí nghiệm Po, Pk không áp dụng thử nghiệm lặp lại.

- Khi có kết quả thử nghiệm không đạt, chỉ cho phép nhà thầu cung cấp đổi trả lại một lần. Mọi chi phí thử nghiệm MBA cấp lại và các phát sinh khác do nhà thầu chịu trách nhiệm. Trường hợp lô MBA cấp lại vẫn có hạng mục thử nghiệm không đạt sẽ không được áp dụng bước thử nghiệm lặp lại, không được đổi trả lần hai. Trường hợp này sẽ đánh giá nhà thầu không đủ năng lực để thực hiện các cam kết của hợp đồng và tiến hành các thủ tục hủy bỏ hợp đồng theo quy định.

- MBA đổi trả phải được Đơn vị thử nghiệm độc lập thử nghiệm đầy đủ các hạng mục Po, Pk và điển hình theo quy định.

- Thời điểm bàn giao MBA cuối cùng của Hợp đồng, kể cả máy đổi trả, được chốt là ngày hoàn thành giao hàng để đối chiếu với tiến độ cam kết trong hợp đồng.

g. Thử nghiệm trước khi đóng điện:

Tất cả các MBA trước khi đưa vào vận hành trên lưới điện đều phải được kiểm tra thử nghiệm theo quy trình – quy phạm hiện hành.

Các MBA không đạt bước này, hoặc đã vận hành nhưng bị trục trặc trong thời gian bảo hành, đều phải được nhà thầu sửa chữa khắc phục, thay thế.

- Trường hợp sửa chữa được tại chỗ, MBA cần thực hiện lại bước g.

- Trường hợp MBA phải mang về nhà máy để sửa chữa hoặc thay mới, MBA thay thế cần được thử nghiệm lại bước e. (Bao gồm cả hạng mục điển hình) và bước g.  

Toàn bộ các chi phí phát sinh do nhà thầu chịu trách nhiệm.

Vui lòng liên hệ : CÔNG TY CỔ PHẦN USAKAN VIỆT NAM
Hotline : 
0886687716
Điện thoại : 0978617363

3.1.2. Máy biến áp

3.1.2.1. Yêu cầu chung:

Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được dự tính và có tuổi thọ tương đương với tuổi thọ chung của máy biến áp (≥25 năm).

Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.

Trong điều kiện khí hậu và đặc điểm vận hành của lưới điện miền Bắc Việt Nam, khuyến khích lựa chọn MBA kiểu hở có bình dầu phụ.

Các MBA khô, MBA chuyên dùng và MBA được lắp đặt trong các môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.

3.1.2.2. Vỏ máy:

Vỏ máy biên áp phải được thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ, vận chuyển mà không bị biến dạng hư hỏng hay rò dầu.

Vỏ máy biến áp và nắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở các hốc, khe, rãnh. Mặt MBA được bố trí cốc chìm (có nắp đậy) để lắp thiết bị đo nhiệt độ lớp dầu trên.

Thùng máy phải chịu được áp lực tối thiểu là 0,5 at và được bảo vệ phòng nổ bằng van áp lực (với MBA <1600KVA) hoặc rơ le áp lực (với MBA ≥1600kVA có máy cắt phía sơ cấp).

Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.

Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đường kính tối thiểu của lỗ hoặc chiều rộng của  móc nâng là 25mm.

Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần dưới của thân máy về 2 phía đối diện, có thể đễ dàng tiếp cận để kiếm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.

Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở được nối thông với thùng máy biến áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°C đến 105°C dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tương đương đầusứ xuyên trung áp.

Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự giãn nở để trong dảỉ nhiệt độ làm việc, thử nghiệm (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình thường (bốc dỡ, vận chuyển …), mức dầu trong máy (được kiểm tra qua ống kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Nắp máy bố trí ống bổ sung dầu có độ cao sao cho dầu phải điền đầy được vào sứ trung áp của máy biến áp (có thể bố trí chung với ống chỉ thị mức dầu). Độ ngập trong dầu của ruột máy phải đảm bảo ≥10cm đối với MBA có cuộn 35kV và ≥8cm đối với MBA thấp hơn (tính từ điểm cao nhất mang điện của khóa chuyển mạch). Trong mọi trường hợp và trong quá trình sử dụng, MBA kiểu kín phải luôn đảm bảo mức dầu điền đầy trong sứ trung áp của MBA. Trước và sau khi thử nghiệm độ tăng nhiệt MBA cũng như các thử nghiệm khác, khi quy về cùng nhiệt độ, nếu mức dầu của MBA thay đổi thì vỏ MBA kiểu kín này được coi là không đạt yêu cầu.

Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống rỉ, chống ăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối thiểu lớp phủ là 80mm.

Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của máy biến áp cũng như tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).

Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trường ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng như sau:

- Độ trương nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 80°C không quá 02% (thử nghiệm theo TCVN 2752:2008).

- Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 4509:2013)

- Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 80°C phải tương ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229:2007).

3.1.2.3. Lõi từ và cuộn dây:

Lõi từ: được chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép được phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.

Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải được chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lượng Cu >99,9%). Phía hạ thế ưu tiên sử dụng MBA công nghệ quấn đồng lá.

Lõi từ và cuộn dây phải được bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây cũng phải được thiết kế để có thể tháo lắp khỏi lõi từ khi cần thiết.

Các vật liệu cách điện trong ruột MBA là loại vật liệu cách điện chịu dầu, không bị lão hóa ở nhiệt độ thường xuyên 105°C, đảm bảo cho máy có thể vận hành ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình thường.

3.1.2.4. Dầu máy biến áp:

Dầu MBA là loại dầu có phụ gia kháng oxy hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC-60296, không chứa phụ gia PCB (Poly Chlorinated Biphenyl).(*)

Bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện MBA có chất phụ gia kháng oxy hóa (Áp dụng cho dầu MBA mới)

STT

Hạng mục

Đơn vị

Yêu cầu

1

Tiêu chuẩn áp dụng

 

IEC 60296

2

Độ nhớt, ở 40°C

mm2

≤ 9,2

3

Quan sát bên ngoài

 

Trong, sáng không có nước và tạp chất.

4

Điểm chớp cháy

+ Cốc hở

+ Cốc kín

 

°C

°C

 

≥ 148

≥ 144

5

Hàm lượng nước

Ppm

≤ 30

6

Điện thế đánh thủng

+ Trước khi lọc sấy:

+ Sau khi lọc sấy:

 

kV

kV

 

≥ 35

≥ 70

7

Trị số trung hòa (độ acid)

mgKOH/g

≤ 0,01

8

Tỷ trọng

Kg/dm3

≤ 0,9

9

Hàm lượng phụ gia chống oxy hóa

% W

≤ 0,4

10

Ăn mòn Sulfur

 

Không

11

Hệ số suy giảm điện môi (DDF) ở 90°C

%

0,5

12

Độ ổn định kháng ôxy hóa:

 

 

- Khối lượng cặn, không lớn hơn

%

0,01

- Trị số axít sau ôxy hóa, không lớn hơn:

mgKOH/1g dầu

0,10

13

PCBs

 

Không (*)

(*): Giới hạn phát hiện chất PCB của dầu thiết bị cho phép là ≤ 5ppm theo QCVN-07.

Ngoài ra có thể sử dụng các loại dầu cách điện có nguồn gốc thực vật, dầu có khả năng chịu nhiệt cao, có độ bền chống oxy hóa, dễ tự phân hủy…, đạt yêu cầu các quy định về môi trường.

3.1.2.5. Sứ xuyên và ty sứ:

Sứ xuyên phải chịu được dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau. Sứ xuyên phải được thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp (khô/ướt) và thử xung sét theo mức cách điện ở bảng mục 15 dưới đây.

Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp phải cùng phía với nhau.

Chiều dài đường rò ≥25mm/kV (Đối với khu vực môi trường ô nhiễm nặng yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách các sứ lựa chọn theo IEC 60076.

Sứ xuyên hạ thế phải có tán cắt nước mưa.

Sứ xuyên trung thế có bố trí các cặp mỏ phóng, song song với sứ trung thế. Mỏ phóng bằng thép mạ kẽm, có thể điều chỉnh hoặc tháo lắp dễ dàng

Ty sứ bằng đồng, có ren. Mỗi ty phía trung thế có 2 đai ốc và vòng đệm bằng đồng để hãm thanh cái trung thế. Ty sứ phía hạ thế phải có đầu nối trung gian để bắt đầu cốt cáp mặt máy, tiết diện tiếp xúc đảm bảo mật độ dòng điện <1A/mm2. Thống nhất các cỡ ty sứ hạ thế như sau:

- MBA công suất đến 180kVA: M12

3.1.2.6. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu:

Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị mức dầu phải bố trí sao cho việc quan sát chỉ thị mức dầu thuận tiện khi MBA đang vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tương ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 105°C và 0°C.

Các máy biến áp có công suất ≥1600 kVA có bình dầu phụ và có máy cắt phía trung thế phải được trang bị rơ le hơi (Rơ le ga). Rơ le hơi được bố trí trên đường ống nối giữa thùng máy với bình dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ được thiết kế có thể tháo rời được khi vận chuyển. Rơ le hơi được bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà không phải cắt điện. Rơ le hơi phải có 2 cặp tiếp điểm báo tín hiệu hơi nhẹ và 2 cặp tiếp điểm tác động theo dòng dầu; có nút xả khí và nút thử bằng tay.

Tất cả các MBA phân phối phải có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên (Theo văn bản 7461/EVNNPC-KT ngày 30/12/2021 của tổng Công ty Điện lực miền Bắc V/v hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn cơ sở trong công tác mua sắm vật tư thiết bị. Do đặc thù khí hậu miền Bắc, nên chỉ tiêu Đồng hồ đo nhiệt độ dầu áp dụng theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC). Đồng hồ nhiệt độ dầu phải được bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lưu giá trị đỉnh, cấp chính xác 1. Với MBA công suất ≥1600 kVA đồng hồ nhiệt độ phải là loại có ≥2 cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.

Máy phải được trang bị rốn xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.

3.1.2.7. Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:

Phía sơ cấp MBA phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ±2x2,5%.

Với MBA phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói trên sẽ áp dụng cho cuộn dây có điện áp thấp hơn. Trường hợp này có thêm bộ chuyển mạch điều chỉnh cấp điện áp không điện.

Các bộ điều chỉnh này được bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hưởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hướng dẫn rõ ràng tại chỗ và trong lý lịch kèm theo.

Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòng định mức ≥1,3 lần và phải chịu được thử nghiệm ngắn hạn ≥2,5 lần Iđm sơ cấp MBA.

3.1.2.8. Nhãn mác:

Các nhãn mác của máy, ký hiệu pha, chỉ thị nấc … phải được làm bằng vật liệu chịu được mưa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dưới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác là vĩnh cửu, dễ đọc, không tẩy xóa được.

Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy được bắt với thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.

Nội dung tối thiểu phải có trên nhãn máy:

- Kiểu loại MBA

- Tên nhà sản xuất

- Số chế tạo (Serial number).

- Năm sản xuất

- Số pha

- Công suất định mức

- Tần số định mức

- Điện áp, dòng điện định mức các cuộn dây, tương ứng các nấc phân áp.

- Mức cách điện của các cuộn dây:

- Tổ nối dây

- Tổng trở ngắn mạch

- Kiểu làm mát

- Nhiệt độ môi trường

- Hướng dẫn điều chỉnh điện áp (Có thể bằng các biểu tượng, ký hiệu ngắn gọn, dễ hiểu; bố trí trên nhãn chính của máy hoặc nhãn riêng ngay tại núm điều chỉnh)

- Tổng trọng lượng máy, trọng lượng dầu

- Loại dầu không chứa PCB (Non PCBs)

3.1.2.9. Quy định về niêm phong:

- Hai trong số các bu lông mặt bích MBA được chế tạo riêng (khoan lỗ đầu bu lông) để có thể kẹp chì niêm phong, đảm bảo không mở được máy mà không phá niêm phong.

- Mỗi MBA có 1 số chế tạo riêng, không trùng lặp. Nhãn chính của máy phải có lỗ ≥F2 để kẹp chì niêm phong nhãn máy với thùng vỏ máy. Trường hợp khác nhà sản xuất có thể dập số chế tạo trực tiếp lên phần cố định, dễ nhìn của nắp máy.

- Chì niêm phong sẽ do đơn vị chịu trách nhiệm về thí nghiệm, nghiệm thu MBA kẹp chì, có biên bản ghi rõ số chế tạo từng máy và mã hiệu chì niêm phong.

- Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguyên vẹn các niêm phong này trong quá trình vận chuyển, bảo quản cho đến khi bàn giao cho Chủ đầu tư.

3.1.2.10. Chứng chỉ chất lượng:

Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng (ISO-9001 hoặc tương đương) được áp dụng vào ngành nghề sản xuất máy biến áp.

Nhà sản xuất phải có phòng thử nghiệm xuất xưởng với các trang thiết bị phục vụ thử nghiệm được kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lượng Nhà nước.

Ngoài ra nhà sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về tiết kiệm năng lượng, an toàn cháy nổ, môi trường, sở hữu trí tuệ, nhãn mác, …

3.1.2.11. Dãy công suất định mức:

Dãy công suất định mức theo IEC 60076. Tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý vận hành, lựa chọn thiết bị đóng cắt, MBA phân phối nên chọn công suất theo dãy sau: 75, 100, 160, 250, 400, 560, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500 kVA.

3.1.2.12. Dãy điện áp định mức:

Các MBA phân phối trên địa bàn NPC áp dụng dãy điện áp định mức sau:

Đối với MBA phụ tải phân phối trên lưới điện các tỉnh:

Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35kV, 22kV, 10kV

Phía thứ cấp: 0,4kV

Đối với MBA tự dùng tại đầu nguồn (trạm 110kV trở lên, trạm trung gian):

Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 38,5kV; 23kV; 11kV

Phía thứ cấp: 0,4kV

 Yêu cầu chung: Nhằm ngăn ngừa nguy cơ sự cố, hạn chế lựa chọn loại máy có 2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên. Với lưới điện 6­-10kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo định hướng tương lai, theo quy hoạch được duyệt (22kV hoặc 35kV). Đối với lưới điện đang vận hành ở cấp điện áp 35kV hoặc 22kV mà không có quy hoạch khác thì chỉ chọn MBA có 1 cấp điện áp tương ứng.

3.1.2.13. Khả năng chịu quá tải (Không áp dụng với các MBA QTC quá tải cao):

Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thường, thời gian và mức độ quá tải cho phép như sau:

Bội số quá tải theo định mức

Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên cùng so với nhiệt độ không khí trước khi quá tải, 0C

13,5

18

22,5

27

31,5

36

1,05

Lâu dài

1,10

3-50

3-25

2-50

2-10

1-25

1-10

1,15

2-50

2-25

1-50

1-20

0-35

-

1,20

2-05

1-40

1-15

0-45

-

-

1,25

1-35

1-15

0-50

0-25

-

-

1,30

1-10

0-50

0-30

-

-

-

1,35

0-55

0-35

0-15

 

 

 

1,40

0-40

0-25

 

 

 

 

1,45

0-25

0-10

 

 

 

 

1,50

0-15

 

 

 

 

 

 

- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau:

Quá tải theo dòng điện, %

30

45

60

75

100

Thời gian quá tải, phút

120

80

45

20

10

 

Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.

3.1.2.14. Tổ nối dây:

Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các MBA phân phối điện áp thứ cấp 0,4kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau:  Y/yn-12 hoặc  D/yn-11. Trong đó:

Cuộn sơ cấp điện áp 35kV đấu sao (Với công suất ≥560kVA đấu tam giác)

Cuộn sơ cấp điện áp 22kV và 10kV đấu tam giác.

(Với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là D/Yn-11, MBA 35/10(6)kV thì tổ đấu dây là Y/D-11).

3.1.2.15. Mức cách điện:

MBA phân phối phải được thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)

Điện áp định mức

Mức thử điện áp tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng)

Điện áp thí nghiệm xung sét (1,2/50ms - giá trị đỉnh)

35 (38,5) kV

75 (80) kV

180 (190) kV

22 (23) kV

50 kV

125 kV

10kV

28 kV

75 kV

0,4kV

3kV

 

3.1.2.16. Mức ồn:

Mức ồn tối đa cho phép là 52 dB (đo theo tiêu chuẩn IEC 60551)

3.1.2.17. Độ tăng nhiệt:

Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tương ứng không quá 50/55°C (Theo văn bản 7461/EVNNPC-KT ngày 30/12/2021 của tổng Công ty Điện lực miền Bắc V/v hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn cơ sở trong công tác mua sắm vật tư thiết bị. Do đặc thù khí hậu miền Bắc, nên chỉ tiêu Độ tăng nhiệt áp dụng theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC)

3.1.2.18. Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch:

Công suất danh định

(kVA)

Tổn hao không tải Po (W)

Tổn hao ngắn mạch Pk (W)

Dòng điện không tải

Io(%)

Điện áp ngắn mạch

Uk(%)

 

100

205

1.250

2

4

 

 

3.1.2.19. Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tương ứng phía hạ thế:

 

STT

Dãy CS định mức (kVA)

Iđm phía 0,4kV

Thiết bị bảo vệ tổng

Khả năng cắt ngắn mạch tối thiểu Icu (kA)

 

Kiểu loại

Iđm

 

1

100

145

Aptomat 3 cực (MCCB) có dải điều chỉnh

160

36

                   
 

1.20. Bảng kê đặc tính kỹ thuật máy biến áp:

TT

Nội dung

Yêu cầu

1

Yêu cầu chung

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Loại

3 pha 2 cuộn dây, ngâm dầu, ngoài trời, ONAN

 

Kiểu

Kiểu kín tự giãn nở, hoặc kiểu hở có bình dầu phụ

 

Tần số

50Hz

2

Công suất định mức

 

 

Tất cả các nấc

100 kVA

3

Nhiệt độ cho phép:

 

 

Nhiệt độ làm việc tối đa

98 0C

 

Độ tăng nhiệt độ của dầu

50 0C

 

Độ tăng nhiệt độ của cuộn dây

55 0C

4

Kiểu chuyển nấc phân áp

Không điện ±2x2.5% (hoặc ±2x5% khi có yêu cầu riêng)

5

Vật liệu dây dẫn

 

 

Cuộn sơ cấp

Đồng 99,9%

 

Cuộn thứ cấp

Đồng 99,9%

6

Điện áp cao nhất cho các thiết bị Um(r.m.s)

IEC60076-3

 

Điện áp định mức 35kV (MBA tự dùng 38,5kV)

38,5 kV

(40,5kV)

 

Điện áp định mức 0.4kV

1 kV

7

Khả năng chịu điện áp xung (1.2/50ms)

 

 

Cuộn 35kV (38,5kV)

180 kV (190kV)

 

Cuộn 10(10,5)kV

75 kV

8

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp (50Hz)/1phút

 

 

Cuộn 35kV (38,5kV)

75 kV (80kV) (rms)

 

Cuộn hạ áp

3 kV (rms)

9

Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức (K x Iđm / t)

 

 

MBA từ 31,5kVA­÷630kVA 

25 x Iđm / 2,4s

10

Thời gian quá tải (ở Uđm)

 

 

Quá tải dòng điện 30%

120 phút

 

Quá tải dòng điện 45%

80 phút

 

Quá tải dòng điện 60%

45 phút

 

Quá tải dòng điện 75%

20 phút

 

Quá tải dòng điện 100%

10 phút

 

Quá tải dòng điện 40%

MBA phải đảm bảo vận hành đến 6 giờ mỗi ngày và 5 ngày liên tục

11

Dầu máy biến áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu

Nêu cụ thể

 

Loại dầu

Nêu cụ thể

 

Chỉ tiêu PCB

Không chứa PCB

 

Các chỉ tiêu về dầu cách điện tại mục 3.1.2.4

Yêu cầu đáp ứng

12

Bộ chuyển nấc phân áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

13

Bộ điều chỉnh cấp điện áp

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

14

Sứ cách điện

 

14.1

Sứ cách điện 35kV

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu

Nêu cụ thể

 

Điện áp định mức

35kV

 

Điện áp vận hành lớn nhất

38,5  kV

 

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp/1phút, 50Hz

75 kV

 

Mức chịu xung sét (1.2/50ms)

180 kV (peak)

 

Chiều dài dòng rò tối thiểu

25mm/kV

 

Khoảng cách pha-pha, pha-đất tối thiểu tại đầu cực

Nêu cụ thể

14.2

Sứ hạ áp

 

 

Điện áp định mức

1kV

 

Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp/1phút, 50Hz (trạng thái khô và ướt)

3 kV

 

Chiều dài dòng rò tối thiểu

25mm/kV

 

Số tán cắt nước mưa

≥1

15

Rơ le ga (nếu có)

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

16

Rơ le áp lực

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

17

Đồng hồ nhiệt độ MBA phân phối

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

18

Đồng hồ nhiệt độ MBA trung gian

 

 

Nhà sản xuất/Nước sản xuất

Nêu cụ thể

 

Năm sản xuất

Nêu cụ thể

 

Mã chủng loại tham chiếu 

Nêu cụ thể

19

Tổn thất không tải lớn nhất (W)

(Không cho phép cao hơn)

 

MBA 100 kVA

205

20

Tổn thất ngắn mạch lớn nhất (W)

(Không cho phép cao hơn)

 

MBA 100 kVA

1.250

21

Dòng điện không tải lớn nhất:

 

 

MBA 31,5 ÷ 630kVA

2%

22

Điện áp ngắn mạch: Theo bảng tại mục 3.1.2.18

 

23

Kẹp cực và phụ kiện cho lắp đặt vận hành

Đầy đủ

24

Tài liệu kỹ thuật, catalog, biên bản thí nghiệm mẫu đối với MBA và các vật tư phụ kiện:

Các hạng mục cần có: 1, 5, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, Giấy cách điện, lõi từ

25

Có xác nhận của khách hàng về việc sử dụng thành công hàng hóa chào thầu, chứng minh hàng hoá chào thầu đã được sử dụng thành công 2 công trình tối thiểu 02 năm trên lưới điện Việt Nam

 

1.21. Bảng kê xuất xứ phụ kiện cho MBA

Ghi chú: Nhà thầu phải điển đầy đủ các thông tin cho từng loại vật tư thiết bị phụ kiện chế tạo MBA theo bảng mẫu dưới đây:

TT

Miêu tả

Mã hiệu

Nhà thầu cam kết

Số catalog tham chiếu

Tên nhà sản xuất

Quốc gia

 

Dây quấn

 

 

 

 

 

Dầu cách điện

 

 

 

 

 

Bộ chuyển nấc phân áp

 

 

 

 

 

Bộ điều chỉnh cấp điện áp

 

 

 

 

 

Sứ cách điện

 

 

 

 

 

Rơ le ga

 

 

 

 

 

Rơ le áp lực

 

 

 

 

 

Đồng hồ nhiệt độ MBA PP

 

 

 

 

 

Đồng hồ nhiệt độ MBA TG

 

 

 

 

 

Giấy cách điện

 

 

 

 

 

Lõi từ

 

 

 

 

1.22. Các yêu cầu khác:

Trong trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư sẽ đi kiểm tra năng lực trang thiết bị tại Nhà máy sản xuất trước khi ký Hợp đồng và trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

1.23. Kiểm tra và thử nghiệm

Các thử nghiệm được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tương ứng, phù hợp với các thông số được mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết

Các thí nghiệm được chia thành các loại sau:

a. Các hạng mục thử nghiệm thường xuyên với tất cả MBA tại nơi sản xuất:

+ Đo điện trở cuộn dây (ở tất cả các nấc, các cuộn dây)

+ Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha (ở tất cả các nấc, các cuộn dây)

+ Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải

+ Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải

+ Các thử nghiệm thường xuyên của điện môi

+ Các thử nghiệm trên bộ chuyển đổi theo nấc điều chỉnh khi có tải, nếu thích hợp

+ Thử nghiệm độ kín và rò rỉ áp suất đối với MBA ngâm trong chất lỏng

+ Kiểm tra tỉ số và cực của máy biến dòng lắp sẵn (nếu có)

+ Kiểm tra hệ thống cách điện lõi và khung đối với MBA ngâm trong chất lỏng có cách điện lõi hoặc cách điện khung.

b. Các hạng mục thử nghiệm điển hình:

 + Thử nghiệm độ tăng nhiệt

 + Thử nghiệm điển hình của điện môi

 + Xác định độ ồn

 

 + Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải ở 90% và 110% điện áp định mức

c. Thử nghiệm đặc biệt:

Thử nghiệm khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch theo TCVN 6306-5 (IEC60076-5): nhà sản xuất phải có biên bản thử nghiệm cho MBA phân phối 3 pha 2 cuộn dây kiểu ngâm dầu, công suất từ 25kVA đến 2500kVA, do đơn vị thử nghiệm thuộc hiệp hội STL cấp bao gồm các phòng thí nghiệm sau:

Các phòng thí nghiệm là thành viên của STL (The Short-Circuit Testing Liaison) bao gồm các phòng thí nghiệm:

- Intertek (ASTA)

- CESI

- CPRI

- ESEF ASEFA

- JSTC

- KEMA

- KERI

- PEHLA

- SATS

- STLNA

- VEIKI

- ZKU

 

 

UK

Italy

India

France

Japan

Netherlands

Korea

Germany

Norway

USA

Hungary

Czech Republic

d. Sai số thí nghiệm:

Tổn hao không tải và ngắn mạch: Không áp dụng sai số

Các hạng mục thử nghiệm khác áp dụng sai số theo các tiêu chuẩn về thử nghiệm hiện hành.

Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện áp thí nghiệm được chọn theo cấp điện áp cao nhất.

e. Thử nghiệm nghiệm thu trước khi nhà thầu giao hàng:

Trước khi giao hàng máy biến áp phải được thực hiện Thử nghiệm nghiệm thu được bởi Đơn vị thử nghiệm độc lập, toàn bộ chi phí do nhà thầu chi trả, theo yêu cầu như sau:

+ Toàn bộ 100% các MBA phải được thí nghiệm hạng mục tổn thất không tải và tổn thất ngắn mạch (Po và Pk); Các MBA không đạt yêu cầu ở hạng mục thí nghiệm này sẽ  trả lại nhà cung cấp để thay thế.

+ Tùy theo số lượng MBA trong từng hợp đồng (hoặc từng đợt giao hàng), phải thực hiện lấy mẫu thí nghiệm xác suất các hạng mục điển hình với số lượng và hạng mục như sau:

Tags: