Tiêu chuẩn kỹ thuật tủ điện hạ thế - DA Đuôi Cá/ Geleximco
TỦ ĐIỆN HẠ THẾ + VỎ TỦ VÀ PHỤ KIỆN
Hệ thống tủ hạ thế được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 60439/61439 hoặc các tiêu chuẩn tương đương theo quy định hiện hành.
Tủ điện phải được thiết kế sao cho có thể tiếp cận tới mọi bộ phận của tủ.
Khi lắp đặt, vị trí của tất cả các linh phụ kiện trong tủ sẽ được bố trí sao cho có đủ lối vào cho việc vận hành và bảo dưỡng
Bản vẽ sẽ phải chỉ ra những thông tin sau:
Tùy theo kích thước cụ thể (to hay nhỏ) mà tủ có thể được chế tạo là loại tủ đứng (đế kim loại), tủ treo tường hoặc tủ âm tường.
Toàn bộ kết cấu tủ điện được gia công bằng máy CNC có độ chính xác cao, sau đó được sơn phủ tĩnh điện (theo các yêu cầu quy định ở mục 1.8).
Khi có chỉ định, yêu cầu tủ điện phải có khoang chống tổn thất riêng nếu có yêu cầu của điện lực, cho phép thực hiện việc kẹp chì.
Tủ điện có đủ không gian cho hệ thống cáp đi vào/ra tủ điện.
Pha B: vàng
Pha C: xanh
Trung tính: Đen
MCB có đặc tính bảo vệ loại B/C/D với ngưỡng bảo vệ ngắn mạch phù hợp
MCB đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60898.
Khả năng cắt ngắn mạch Icu = 4.5kA, 6kA (theo tiêu chuẩn IEC 60898 tại điện áp 230/415VAC) căn cứ cụ thể theo bản vẽ thiết kế hệ thống điện.
Cơ cấu bảo vệ của MCB kiểu thanh kim loại kép cho bảo vệ quá tải và cuộn dây nam châm điện cho bảo vệ ngắn mạch. Trong trường hợp xảy ra ngắn mạch, tiếp điểm phải có khả năng mở nhanh để hạn chế ảnh hưởng của dòng điện ngắn mạch lên cáp và thiết bị.
Có tuổi thọ cơ khí của MCB đạt tối thiểu là 20.000 lần đóng cắt.
Khả năng chịu xung điện áp lớn, đạt tối thiểu Uimp = 4kV (1,2/50µs) cho phép đạt được cấp cách điện cao đối với xung điện áp.
MCB có chỉ thị vị trí của tiếp điểm rõ ràng: Khi cần gạt ở vị trí “open” phải đảm bảo 100% rằng các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của tất cả các pha là hoàn toàn cách ly.
Phải có đánh dấu vị trí “1-ON” và “0-OFF” trên cần gạt thao tác.
Thân vỏ MCB phải làm bằng vật liệu nhựa cách điện không bắt lửa, không gãy vỡ do nhiệt.
Để giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc trực tiếp, đầu đấu dây của MCB phải là loại khe hẹp, có thể đấu dây dẫn với tiết diện đến 25mm2
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCB
RCCB, RCBO phải là loại có độ nhạy cao như quy định trong các bản vẽ. Chỉ thị trạng thái trip sẽ hiển thị trên một cửa sổ ở bề mặt của RCCB, RCBO và phân biệt vị trí OFF hay TRIPPED.
Một nút kiểm tra sẽ được tích hợp trên thiết bị để kiểm tra định kỳ sự hoạt động chính xác của thiết bị.
Yêu cầu các RCCB, RCBO phải có xuất xứ từ EU/G7.
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT RCCB/RCBO
Cơ cấu trip bảo vệ không làm tăng kích thước của MCCB.
Yêu cầu các MCCB xuất xứ EU/G7
Cơ cấu bảo vệ (trip unit) kiểu từ nhiệt loại TMD:
+ Bảo vệ quá tải: cơ cấu bảo vệ quá tải có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 0.7 đến 1 lần dòng định mức In.
+ Bảo vệ ngắn mạch: cơ cấu bảo vệ ngắn mạch không có khả năng chỉnh định. Ngưỡng bảo vệ ngắn mạch là 10 lần dòng định mức In
Cơ cấu bảo vệ kiểu điện tử:
+ Bảo vệ quá tải: cơ cấu bảo vệ quá tải có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 0.4 đến 1 lần dòng định mức In.
+ Bảo vệ ngắn mạch: cơ cấu bảo vệ ngắn mạch có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 1 đến 10 lần dòng định mức In với 15 giá trị có thể cài đặt.
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCCB 800, 1000, 1250A
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCCB
16, 20, 25, 32, 40, 50, 63, 80, 100, 160, 200, 250, 320, 400, 630A
(*): Các thiết bị chính
Máy cắt không khí (ACB) tuân theo tiêu chuẩn IEC 60947-1 và -2
Máy cắt là là loại di động, kiểu B phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60947-2. Khả năng cắt đã được Thử nghiệm, tính toán có tính đến vị trí lắp đặt. Khả năng cắt ngắn mạch dịch vụ (Ics) tối thiểu phải bằng 100% khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu).
Có thể lắp đặt ACB theo chiều ngược so với nguồn mà không làm ảnh hưởng tới đặc tính làm việc (không phân biệt cực trên và cực dưới của máy cắt).
ACB có điện áp làm việc định mức 690V AC (50/60Hz).
Điện áp cách ly định mức là 1000V AC (50/60Hz).
Tất cả máy cắt được nhiệt đới hoá như theo tiêu chuẩn.
Máy cắt không khí phù hợp khả năng cách ly theo tiêu chuẩn IEC 60947-1 và -2.
Yêu cầu xuất xứ EU/G7.
2.4.2 Đặc tính kỹ thuật
Đặc tính chung
Máy cắt không khí được thiết kế để quá trình bảo trì được thực hiện dễ dàng. Để giảm quá trình bảo trì, độ bền điện phải lớn hơn hoặc bằng 12000 chu kỳ đối với ACB 1600A, 10000 chu kỳ với ACB 2000A, 8000 chu kỳ với ACB 2500A, 7000 chu kỳ với ACB 3200A, 4000 chu kỳ với ACB 4000A tại điện áp 440VAC).
Các tiếp điểm động lực được thiết kế để không cần bảo trì trong điều kiện sử dụng bình thường
Buồng dập hồ quang có thể tháo rời tại công trường
Máy cắt không khí trang bị những tấm lọc kim loại để giảm ảnh hưởng tới môi trường bên ngoài trong quá trình đóng cắt dòng điện
Qui định an toàn
Giữa máy cắt và cửa phải có một hệ thống khóa liên động, bảo đảm sao cho cánh cửa không thể mở ra được khi máy cắt ở vị trí đóng.
Lá chắn bảo vệ cách ly được thiết kế trên mạch động lực vào và ra và trên mạch nhị thứ điều khiển.
Tay quay xếp gọn trên máy cắt để có thể dễ dàng thao tác mà không phá hỏng khoá liên động
Phụ kiện điện của ACB
Tất cả những phụ kiện điện (như cơ cấu lò xo nạp motor, cuộn đóng, cuộn cắt) đều sẽ được tích hợp vào trong các ACB.
Điện áp điều khiển của hệ thống: 220VAC
Bộ bảo vệ
Bộ bảo vệ của ACB (trip unit) có thể dễ dàng thay thế cho nhau tại chỗ để thích ứng cho việc lắp đặt linh hoạt. Cảm biến dòng điện là loại Rogowski, được tích hợp sẵn trong ACB.
Bộ bảo vệ của ACB bao gồm chức năng bảo vệ như sau:
+ Bảo vệ quá tải (L) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I1 (dao động trong khoảng 0.4 đến 1 lần dòng định mức In với 25 giá trị cài đặt) và thời gian tác động t1 (với 8 giá trị cài đặt: 3; 12; 24; 36; 48; 72; 108; 144s).
+ Bảo vệ ngắn mạch, có chọn lọc (S) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I2 (dao động trong khoảng 0.6 đến 10 lần dòng định mức In với 15 giá trị cài đặt) và thời gian tác động t2 (với 8 giá trị cài đặt: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8s).
+ Bảo vệ ngắn mạch, cắt tức thời (I) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I3 (dao động trong khoảng 1.5 đến 15 lần dòng định mức In với 15 giá trị cài đặt)
Cảnh báo, sự cố
Bộ bảo vệ có khả năng cảnh báo khi dòng điện làm việc sắp chạm ngưỡng cài đặt bảo vệ quá tải thông qua đèn led trên bề mặt trip.
Khi xảy ra sự cố, các trạng thái sự cố (do quá tải hay ngắn mạch) đều được lưu lại trong ACB. ACB có khả năng kết nối với máy tính thông qua cổng Bluetooth hoặc USB. Các thiết bị này được yêu cầu đi kèm với ACB để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, vận hành sau này.
Giao thức truyền thông
Các ACB đều được kết nối với hệ thống BMS thông qua hệ thống tiếp điểm báo trạng thái ON/OFF/TRIP
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT
MÁY CẮT HẠ THẾ (ACB)
Thiết bị điều chỉnh còn phải bao gồm các đặc tính sau đây:
Pha B: Vàng
Pha C: Xanh da trời
Đèn hiển thị trạng thái đóng: Xanh da trời
Đèn hiển thị trạng thái lỗi: Vàng
- Khái quát chung
Hệ thống tủ hạ thế được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 60439/61439 hoặc các tiêu chuẩn tương đương theo quy định hiện hành.
Tủ điện phải được thiết kế sao cho có thể tiếp cận tới mọi bộ phận của tủ.
Khi lắp đặt, vị trí của tất cả các linh phụ kiện trong tủ sẽ được bố trí sao cho có đủ lối vào cho việc vận hành và bảo dưỡng
- Bản vẽ lắp ráp tủ điện
Bản vẽ sẽ phải chỉ ra những thông tin sau:
- Tên nhà sản xuất
- Chi tiết đầy đủ kết cấu tủ điện và kích thước mặt cắt ngang và mặt đứng
- Bản vẽ mặt trước, mặt bên cạnh và mặt bằng của tủ
- Vị trí đỡ thanh cái
- Hiển thị vị trí mà các ngăn của tủ điện sẽ được tách ra cho dễ vận chuyển
- Thiết bị đóng cắt
- Schneider
- Cấu trúc của tủ điện
Tùy theo kích thước cụ thể (to hay nhỏ) mà tủ có thể được chế tạo là loại tủ đứng (đế kim loại), tủ treo tường hoặc tủ âm tường.
Toàn bộ kết cấu tủ điện được gia công bằng máy CNC có độ chính xác cao, sau đó được sơn phủ tĩnh điện (theo các yêu cầu quy định ở mục 1.8).
Khi có chỉ định, yêu cầu tủ điện phải có khoang chống tổn thất riêng nếu có yêu cầu của điện lực, cho phép thực hiện việc kẹp chì.
Tủ điện có đủ không gian cho hệ thống cáp đi vào/ra tủ điện.
- Các tủ đứng
- Đế tủ, có chiều cao tối thiểu 100mm
- Các tủ đứng cạnh nhau sẽ được bắt vít để tạo thành một kết cấu vững chắc
- Các cửa hoặc các tấm có thể nâng lên để tiếp cận tại phía trước và phía sau
- Các hệ thống móc cẩu để nâng thiết bị hoặc tương đương
- Có đủ không gian cho hệ thống cáp đi vào/ra tủ điện
- Các thiết bị gắn trên tường
- Khi được gắn trong hốc tường, hệ thống đó sẽ có một gờ bao quanh bên ngoài và có màu sắc được phê duyệt
- Bao gồm lỗ cáp vào/ra ở trên đỉnh và đáy của tủ điện
- Chỉ có thể tiếp cận từ mặt trước
- Cửa tủ
- Được chế tạo bằng thép tấm gấp mép.
- Có hệ thống nối tiếp đất với cánh cửa
- Được gắn ổ khóa và sử dụng chung một chìa cho toàn bộ tủ của hệ thống
- Được treo bằng cách sử dụng những bản lề loại nâng lên được
- Sử dụng gioăng đệm có thể nén giữa các khe kim loại để ngăn bụi và ẩm xâm nhập
- Có các chi tiết tăng cứng cửa để giữ cho cửa được vững.
- Có tay cầm nếu cửa khó tháo rời
- Sơn phủ bề mặt kim loại
- Làm sạch bề mặt kim loại.
- Xử lý phốt phát.
- Hong khô ở nhiệt độ 100ºC
- Sơn tĩnh điện, độ dày lớp sơn từ 60 đến 70micron. Màu sơn theo tiêu chuẩn RAL 7035
- Thanh cái
- Được sắp xếp để có thể mở rộng khi có yêu cầu. Bản vẽ thi công sẽ thể hiện rõ điều này.
- Được bố trí sao cho tất cả các khớp nối, đầu cuối và các điểm gắn có thể tiếp cận được.
- Được chế tạo bằng đồng kéo có độ dẫn điện cao (độ tinh khiết tối thiểu 99%).
- Được gắn trên những bệ đỡ thanh cái tiêu chuẩn và phù hợp với Thử nghiệm loại của tủ đó.
- Tiết diện của hệ thống thanh cái phải bảo đảm sao cho hệ thống có khả năng làm việc dài hạn cũng như khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch khi sự cố trong khoảng thời gian nhất định.
- Có thanh cái trung tính có cùng kích thước và khả năng mang tải như là các thanh cái pha.
- Được đánh màu thành từng pha cho tất cả các phần của thanh cái sử dụng PVC
- Màu đánh dấu pha như sau:
Pha B: vàng
Pha C: xanh
Trung tính: Đen
- Đấu dây bên trong tủ điện
- Được nối với cả các cực đầu cuối và được dán nhãn và đánh số nhằm mục đích nhận biết với các đấu dây bên ngoài
- Được nhận biết bằng cách sử dụng kỹ thuật đánh số dây tiêu chuẩn.
- Tối thiểu là loại dây dẫn đồng nhiều sợi 1,5mm² V75, 0.6/1 kV bọc nhựa PVC
- Được đỡ bằng các ống dẫn cho tất cả nhóm cáp.
- Sử dụng đầu cốt trên các đầu cáp
- Thanh nối đất và nối trung tính
- Liên tục trên toàn bộ chiều dài của tủ loại nhiều ngăn.
- Là dây đồng hoặc đồng thanh cái, có tiết diện hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Có thể tiếp cận trong toàn bộ tủ điện
- Đủ số lượng sao cho sẽ chỉ có một cáp nối đất hoặc trung tính tại mỗi đầu đầu đấu cáp
- Cáp được bắt bu lông với thanh nối đất
- THIẾT BỊ CHÍNH LẮP ĐẶT TRONG TỦ
- Aptomat loại nhỏ (MCB)
MCB có đặc tính bảo vệ loại B/C/D với ngưỡng bảo vệ ngắn mạch phù hợp
MCB đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60898.
Khả năng cắt ngắn mạch Icu = 4.5kA, 6kA (theo tiêu chuẩn IEC 60898 tại điện áp 230/415VAC) căn cứ cụ thể theo bản vẽ thiết kế hệ thống điện.
Cơ cấu bảo vệ của MCB kiểu thanh kim loại kép cho bảo vệ quá tải và cuộn dây nam châm điện cho bảo vệ ngắn mạch. Trong trường hợp xảy ra ngắn mạch, tiếp điểm phải có khả năng mở nhanh để hạn chế ảnh hưởng của dòng điện ngắn mạch lên cáp và thiết bị.
Có tuổi thọ cơ khí của MCB đạt tối thiểu là 20.000 lần đóng cắt.
Khả năng chịu xung điện áp lớn, đạt tối thiểu Uimp = 4kV (1,2/50µs) cho phép đạt được cấp cách điện cao đối với xung điện áp.
MCB có chỉ thị vị trí của tiếp điểm rõ ràng: Khi cần gạt ở vị trí “open” phải đảm bảo 100% rằng các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của tất cả các pha là hoàn toàn cách ly.
Phải có đánh dấu vị trí “1-ON” và “0-OFF” trên cần gạt thao tác.
Thân vỏ MCB phải làm bằng vật liệu nhựa cách điện không bắt lửa, không gãy vỡ do nhiệt.
Để giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc trực tiếp, đầu đấu dây của MCB phải là loại khe hẹp, có thể đấu dây dẫn với tiết diện đến 25mm2
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCB
TT | Mô tả | Yêu cầu kĩ thuật |
1 | Sản xuất theo tiêu chuẩn | IEC 60898 |
2 | Chức năng bảo vệ | Bảo vệ quá tải (L), bảo vệ ngắn mạch (I) |
3 | Dòng danh định (In) | 6A-63A |
4 | Số cực | 1, 2, 3, 4 |
5 | Kiểu làm việc | Bằng tay |
6 | Kiểu lắp đặt | Lắp cố định trên thanh ray chuẩn DIN 35mm |
7 | Điện áp hoạt động (Ue) | 230/400V |
8 | Tần số (f) | 50 / 60 Hz |
9 | Điện áp cách điện danh định (Ui) | 250/500V |
10 | Điện áp chịu xung danh định (Uimp) | 4kV |
11 | Khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu) tại 415V | 4.5, 6kA (căn cứ vào thiết kế) |
12 | Đặc tính đường cong bảo vệ | Loại C |
13 | Độ bền đóng cắt (O-C) (lần) | 20000 |
- Atomat bảo vệ dòng điện rò – RCBO, RCCB
RCCB, RCBO phải là loại có độ nhạy cao như quy định trong các bản vẽ. Chỉ thị trạng thái trip sẽ hiển thị trên một cửa sổ ở bề mặt của RCCB, RCBO và phân biệt vị trí OFF hay TRIPPED.
Một nút kiểm tra sẽ được tích hợp trên thiết bị để kiểm tra định kỳ sự hoạt động chính xác của thiết bị.
Yêu cầu các RCCB, RCBO phải có xuất xứ từ EU/G7.
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT RCCB/RCBO
TT | Mô tả | Yêu cầu kĩ thuật |
1 | Tiêu chuẩn | IEC 61008/61009 |
2 | Xuất xứ | EU/G7 |
3 | Loại (dạng sóng của cảm biến dòng rò) | A/AC tùy theo đặc tính tải |
4 | Số cực | 2P/3P/4P |
5 | Dòng điện định mức In (A) | 16, 25, 40, 63, 80, 100, 125 |
6 | Dòng điện rò định mức IΔn A | Theo bản vẽ thiết kế |
7 | Điện áp định mức Ue (V) | 230/400 - 240/415 |
8 | Điện áp cách điện Ui (V) | 500 |
9 | Tần số định mức (Hz) | 50 |
10 | Dòng ngắn mạch định mức Icn (kA) | 6/10 |
11 | Khả năng chịu điện áp xung định mức (1.2/50) Uimp (kV) | 4 |
12 | Tay thao tác | Xanh, có thể đóng kín tại vị trí ON-OFF |
13 | Hiển thị vị trí tiếp điểm (CPI) | Có |
14 | Tuổi thọ về điện | 10000 (2000 đối với 125 A) |
15 | Tuổi thọ về cơ | 20000 (5000 đối với 125 A) |
- Aptomat dạng vỏ đúc (MCCB)
Cơ cấu trip bảo vệ không làm tăng kích thước của MCCB.
Yêu cầu các MCCB xuất xứ EU/G7
Cơ cấu bảo vệ (trip unit) kiểu từ nhiệt loại TMD:
+ Bảo vệ quá tải: cơ cấu bảo vệ quá tải có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 0.7 đến 1 lần dòng định mức In.
+ Bảo vệ ngắn mạch: cơ cấu bảo vệ ngắn mạch không có khả năng chỉnh định. Ngưỡng bảo vệ ngắn mạch là 10 lần dòng định mức In
Cơ cấu bảo vệ kiểu điện tử:
+ Bảo vệ quá tải: cơ cấu bảo vệ quá tải có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 0.4 đến 1 lần dòng định mức In.
+ Bảo vệ ngắn mạch: cơ cấu bảo vệ ngắn mạch có khả năng điều chỉnh giá trị bảo vệ từ 1 đến 10 lần dòng định mức In với 15 giá trị có thể cài đặt.
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCCB 800, 1000, 1250A
TT | Mô tả | Yêu cầu kĩ thuật |
---|---|---|
1 | Sản xuất theo tiêu chuẩn | IEC 60947-2 |
2 | Xuất xứ (*) | EU/G7 |
3 | Chức năng bảo vệ | Bảo vệ quá tải (L), bảo vệ ngắn mạch (I) |
4 | Dòng danh định (In) | 800, 1000, 1250, 1600A |
5 | Số cực | 3, 4 |
6 | Kiểu làm việc | Bằng tay |
7 | Loại attomat | Cố định |
8 | Điện áp hoạt động (Ue) | 690 VAC |
9 | Tần số (f) | 50 / 60 Hz |
10 | Điện áp cách điện danh định (Ui) | 1000 V |
11 | Điện áp chịu xung danh định (Uimp) | 8 kV |
12 | Khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu) tại 415V | Icu = 50kA hoặc 70kA (căn cứ vào thiết kế) |
13 | Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ (Ics) | Ics = 100%Icu |
14 | Phân loại ứng dụng | Loại B |
15 | Tính chọn lọc | Có |
16 | Chức năng cách ly | Có |
17 | Tuổi thọ cơ khí (lần) | 10000 |
18 | Tuổi thọ điện (lần) | 2000 |
19 | Dải chỉnh định trip unit | - Dải chỉnh định bảo vệ quá tải (L) từ 0.4 đến 1 lần dòng định mức In - Dải chỉnh định bảo vệ ngắn mạch (I) từ 1 đến 10 lần dòng định mức In, với 15 điểm cài đặt |
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT MCCB
16, 20, 25, 32, 40, 50, 63, 80, 100, 160, 200, 250, 320, 400, 630A
TT | Mô tả | Yêu cầu kĩ thuật |
---|---|---|
1 | Sản xuất theo tiêu chuẩn | IEC 60947-2 |
2 | Xuất xứ (*) | EU/G7 |
3 | Chức năng bảo vệ | Bảo vệ quá tải (L), bảo vệ ngắn mạch (I) |
4 | Dòng danh định (In) | 16, 20, 25, 32, 40, 50, 63, 80, 100, 160, 200, 250, 320, 400, 630A |
5 | Số cực | 3, 4 |
6 | Kiểu làm việc | Bằng tay |
7 | Loại attomat | Cố định |
8 | Điện áp hoạt động (Ue) | 690 VAC |
9 | Tần số (f) | 50 / 60 Hz |
10 | Điện áp cách điện danh định (Ui) | 800 V |
11 | Điện áp chịu xung danh định (Uimp) | 8 kV |
12 | Khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu) tại 415V | Icu = 36kA, 50kA hoặc 70kA (căn cứ vào thiết kế) |
13 | Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ (Ics) | Ics = 50-75%Icu |
14 | Phân loại ứng dụng | Loại A |
15 | Tính chọn lọc | Có |
16 | Chức năng cách ly | Có |
17 | Tuổi thọ cơ khí (lần) | 16…250A: 25000 lần 320…630A: 20000 lần |
18 | Tuổi thọ điện (lần) | 16…250A: 8000 lần 320…630A: 5000 lần |
19 | Dải chỉnh định trip unit | -Dải chỉnh định bảo vệ quá tải (L) từ 0.7 đến 1 lần dòng định mức In |
- Máy cắt điện không khí (ACB)
Máy cắt không khí (ACB) tuân theo tiêu chuẩn IEC 60947-1 và -2
Máy cắt là là loại di động, kiểu B phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60947-2. Khả năng cắt đã được Thử nghiệm, tính toán có tính đến vị trí lắp đặt. Khả năng cắt ngắn mạch dịch vụ (Ics) tối thiểu phải bằng 100% khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu).
Có thể lắp đặt ACB theo chiều ngược so với nguồn mà không làm ảnh hưởng tới đặc tính làm việc (không phân biệt cực trên và cực dưới của máy cắt).
ACB có điện áp làm việc định mức 690V AC (50/60Hz).
Điện áp cách ly định mức là 1000V AC (50/60Hz).
Tất cả máy cắt được nhiệt đới hoá như theo tiêu chuẩn.
Máy cắt không khí phù hợp khả năng cách ly theo tiêu chuẩn IEC 60947-1 và -2.
Yêu cầu xuất xứ EU/G7.
2.4.2 Đặc tính kỹ thuật
Đặc tính chung
Máy cắt không khí được thiết kế để quá trình bảo trì được thực hiện dễ dàng. Để giảm quá trình bảo trì, độ bền điện phải lớn hơn hoặc bằng 12000 chu kỳ đối với ACB 1600A, 10000 chu kỳ với ACB 2000A, 8000 chu kỳ với ACB 2500A, 7000 chu kỳ với ACB 3200A, 4000 chu kỳ với ACB 4000A tại điện áp 440VAC).
Các tiếp điểm động lực được thiết kế để không cần bảo trì trong điều kiện sử dụng bình thường
Buồng dập hồ quang có thể tháo rời tại công trường
Máy cắt không khí trang bị những tấm lọc kim loại để giảm ảnh hưởng tới môi trường bên ngoài trong quá trình đóng cắt dòng điện
Qui định an toàn
Giữa máy cắt và cửa phải có một hệ thống khóa liên động, bảo đảm sao cho cánh cửa không thể mở ra được khi máy cắt ở vị trí đóng.
Lá chắn bảo vệ cách ly được thiết kế trên mạch động lực vào và ra và trên mạch nhị thứ điều khiển.
Tay quay xếp gọn trên máy cắt để có thể dễ dàng thao tác mà không phá hỏng khoá liên động
Phụ kiện điện của ACB
Tất cả những phụ kiện điện (như cơ cấu lò xo nạp motor, cuộn đóng, cuộn cắt) đều sẽ được tích hợp vào trong các ACB.
Điện áp điều khiển của hệ thống: 220VAC
Bộ bảo vệ
Bộ bảo vệ của ACB (trip unit) có thể dễ dàng thay thế cho nhau tại chỗ để thích ứng cho việc lắp đặt linh hoạt. Cảm biến dòng điện là loại Rogowski, được tích hợp sẵn trong ACB.
Bộ bảo vệ của ACB bao gồm chức năng bảo vệ như sau:
+ Bảo vệ quá tải (L) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I1 (dao động trong khoảng 0.4 đến 1 lần dòng định mức In với 25 giá trị cài đặt) và thời gian tác động t1 (với 8 giá trị cài đặt: 3; 12; 24; 36; 48; 72; 108; 144s).
+ Bảo vệ ngắn mạch, có chọn lọc (S) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I2 (dao động trong khoảng 0.6 đến 10 lần dòng định mức In với 15 giá trị cài đặt) và thời gian tác động t2 (với 8 giá trị cài đặt: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8s).
+ Bảo vệ ngắn mạch, cắt tức thời (I) có khả năng chỉnh định dòng bảo vệ I3 (dao động trong khoảng 1.5 đến 15 lần dòng định mức In với 15 giá trị cài đặt)
Cảnh báo, sự cố
Bộ bảo vệ có khả năng cảnh báo khi dòng điện làm việc sắp chạm ngưỡng cài đặt bảo vệ quá tải thông qua đèn led trên bề mặt trip.
Khi xảy ra sự cố, các trạng thái sự cố (do quá tải hay ngắn mạch) đều được lưu lại trong ACB. ACB có khả năng kết nối với máy tính thông qua cổng Bluetooth hoặc USB. Các thiết bị này được yêu cầu đi kèm với ACB để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, vận hành sau này.
Giao thức truyền thông
Các ACB đều được kết nối với hệ thống BMS thông qua hệ thống tiếp điểm báo trạng thái ON/OFF/TRIP
BẢNG ĐÁP ỨNG KỸ THUẬT
MÁY CẮT HẠ THẾ (ACB)
TT | Mô tả | Yêu cầu kĩ thuật |
---|---|---|
1 | Sản xuất theo tiêu chuẩn | IEC 60947-2 |
2 | Xuất xứ (*) | EU/G7 |
3 | Chức năng bảo vệ | Bảo vệ quá tải (L), bảo vệ ngắn mạch (I), bảo vệ chọn lọc (S) |
4 | Dòng danh định (In) | 4000A, 3200A, 2500A, 2000A, 1600A, 1250A, 1000A (theo sơ đồ thiết kế) |
5 | Số cực | 3, 4 |
6 | Kiểu làm việc | Bằng tay hoặc từ xa |
7 | Loại máy cắt | Cố định |
8 | Điện áp hoạt động (Ue) | 690 VAC |
9 | Tần số (f) | 50 / 60 Hz |
10 | Điện áp cách điện danh định (Ui) | 1000 V |
11 | Điện áp chịu xung danh định (Uimp) | 12 kV |
12 | Khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu) tại 440V | Theo sơ đồ một sợi |
13 | Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ (Ics) | Ics = 100%Icu |
14 | Phân loại ứng dụng | Loại B |
15 | Tính chọn lọc | Có |
16 | Chức năng cách ly | Có |
17 | Tuổi thọ cơ khí (lần) | Đến 3200A: 20000 lần 4000A: 15000 lần |
18 | Tuổi thọ điện (lần) | <1600A: 15000 lần 1600A: 12000 lần 2000A: 10000 lần 2500A: 8000 lần 3200A: 7000 lần 4000A: 5000 lần (tại điện áp 440V) |
19 | Dải chỉnh định trip unit | - Dải chỉnh định bảo vệ quá tải (L) từ 0.4 đến 1 lần dòng định mức In, với 25 điểm cài đặt - Dải chỉnh định bảo vệ ngắn mạch (S) từ 0.6 đến 10 lần dòng định mức In, với 15 điểm cài đặt - Dải chỉnh định bảo vệ ngắn mạch (I) từ 1.5 đến 15 lần dòng định mức In, với 15 điểm cài đặt - Có thể chỉnh định được thời gian trễ |
20 | Cảnh báo, sự cố | Khi xảy ra sự cố, các trạng thái sự cố (do quá tải hay ngắn mạch) đều được lưu lại trong ACB. ACB có khả năng kết nối với máy tính thông qua cổng Bluetooth hoặc USB |
- Contactor
- Số cực: 3
- Dòng định mức: căn cứ vào sơ đồ một sợi
- Điện áp hoạt động: lớn nhất 690VAC
- Điện áp điều khiển: 220VAC
- Dòng điện làm việc: theo thiết bị
- Tần số: 50Hz
- Khả năng mở rộng thêm tiếp điểm phụ: Có
- Tiêu chuẩn tham chiếu: IEC60947
- Nếu contactor sử dụng cho đóng cắt tụ bù, yêu cầu tích hợp thêm cuộn kháng, có khả năng hạn chế dòng xung phát sinh khi đóng ngắt tụ bù
- Tụ bù hạ thế
- Có tác dụng nâng cáo hệ số công suất cho toàn hệ thống.
- Bộ tụ điện là loại ba pha, bao gồm ba phần tử một pha, sử dụng màng mỏng polypropylence như là chất điện môi. Các điên cực được kết nối bằng cách phun kim loại lên bề mặt của các phần tử gợn sóng. Các phần tử gợn sóng sẽ được kết vào vỏ nhôm hình trụ hay là xi kín bằng nắp kim loại được gắn chặt hoặc bằng đĩa plastic với đầu nối điện phụ.
- Có khả năng tự làm kín (tự sửa chữa sau khi quá tải) và tích hợp bộ cắt quá áp suất.
- Điện áp hoạt động: 380/415V
- Dung lượng bù: căn cứ vào thiết kế.
- Tần số: 50 / 60 Hz
- Tuân theo tiêu chuẩn IEC 60831
- Bộ điều khiển bù tự động
Thiết bị điều chỉnh còn phải bao gồm các đặc tính sau đây:
- Bộ xử lý dựa trên nguyên lý điều khiển đóng cắt thông minh
- Tự động nhận biết cực tính của biến dòng
- Hiển thị được hệ số công suất, dòng điện và sóng hài dòng điện
- Độ nhạy có thể lập trình được
- Giao diện sử dụng thân thiện, hiển thị LED
- Tuân theo tiêu chuẩn IEC 61000-6-2
- Số cấp điều chỉnh: Tối đa 12 cấp
- Đồng hồ Ampe, Volt
- Là loại đồng hồ có cơ cấu điện từ loại kim chỉ thị. Mạch từ gồm lõi từ bằng tôn silic có đặc tính từ tốt và cuộn dây cách điện cao. Có cơ cấu chỉnh kim về mốc 0 bằng cơ khí.
- Vị trí lắp đặt: mặt ngoài cánh tủ.
- Tuân theo tiêu chuẩn: IEC 60051
- Cấp chính xác: không lớn hơn 2.5
- Đồng hồ đo đa chức năng kỹ thuật số
- Đo dòng điện, điện áp, tần số, hệ số công suất, công suất tiêu thụ (tác dụng, phản kháng)…
- Ghi lại nhu cầu sử dụng tối đa
- Có khả năng ghi lại công suất trung bình trong một khoảng thời gian (do người sử dụng cài đặt)
- Hỗ trợ kết nối truyền thông Modbus (RS485)
- Các đầu vào phụ trợ
- Các đầu ra lập trình
- Có khả năng đo được độ méo sóng hài
- Ghi thời gian và dữ liệu
- Thiết kế an toàn cao
- Biến dòng hạ thế
- Là máy biến dòng đo lường kiểu hình xuyến, dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều có giá trị lớn thành giá trị nhỏ hơn, thích hợp cho các thiết bị đo như: đồng hồ Ampe, công tơ điện, đồng hồ đa chức năng… ở lưới điện hạ thế.
- Phải đáp ứng được tiêu chí có đặc tính và độ tin cậy cũng như cấp chính xác cao.
- Tuân theo tiêu chuẩn IEC 60185.
- Cấp chính xác: không lớn hơn 1
- Hệ thống đèn báo hiển thị
- Là loại gắn lên trên mặt ngoài của hệ thống tủ bảng điện, đường kính ɸ22mm.
- Đèn báo là loại đèn LED, có tuối thọ cao.
- Điện áp làm việc: 220Vac.
- Đối với hệ thống động lực, màu sắc của đèn tuân theo quy định:
Pha B: Vàng
Pha C: Xanh da trời
- Đối với hệ thống điều khiển, màu sắc của đèn tuân theo quy định:
Đèn hiển thị trạng thái đóng: Xanh da trời
Đèn hiển thị trạng thái lỗi: Vàng
- Thiết bị chống sét lan truyền (OVR)
- OVR loại 2, được thử nghiệm với sóng sét điển hình 8/20ms và là loại gắn có thể gắn được trên thanh ray DIN.
- OVR phải được thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn IEC 61643-1.
- OVR phải phù hợp với các sơ đồ nối đất TT, TNC, TNS hay TNC-S.
- OVR phải đáp ứng các mode bảo vệ giữa pha và đất (common mode); giữa trung tính và đất (common mode); giữa pha và trung tính (differential mode). 3 mode bảo vệ cho OVR 1 pha và 7 mode bảo vệ cho OVR 3 pha.
- OVR phải là loại vỏ có thể thay thế. Đế cắm có thể thích hợp cho các loại cỡ vỏ với dòng tháo sét định mức Imax = 8kA, 20kA, 40kA & 70kA (dạng sóng 8/20ms).
- Tiếp điểm phụ (tùy chọn) dùng cho chỉ thị từ xa phải được tích hợp trên đế của OVR để loại trừ khả năng lăp đặt sai.
- OVR type 1 (Class1, thử nghiệm ứng với sóng sét điển hình 10/350ms) phải được lắp đặt ở tủ điện hạ thế sau máy biến áp. OVR type 1 phải có Iimp =25kA mỗi pha, đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60431-1
- Ngưỡng bảo vệ xung điện áp của OVR không vượt quá 1,5kV, tuân theo tiêu chuẩn IEC60364.